Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một tài liệu rất quan trọng khi đăng ký kết hôn hay mua bán nhà đất. Vậy xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở đâu? Thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân là như thế nào? Sau đây là bài viết tư vấn các thủ tục mới nhất để xác nhận tình trạng hôn nhân.
I. Giấy xác nhận hôn nhân là gì?
“Tôi sinh năm 1996 và dự định trong năm nay sẽ kết hôn. Bên Ủy ban thị trấn yêu cầu tôi cung cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Vậy cho tôi hỏi, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì? Nó có giá trị như thế nào?”
Luật sư tư vấn:
Luật sư DFC xin được tư vấn cho bạn như sau:
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một hình thức để xác định tại thời điểm nộp đơn đăng ký kết hôn hoặc mục đích khác, tình trạng hôn nhân của bạn là gì: Không đăng ký kết hôn với bất kỳ ai, đăng ký kết hôn nhưng sau đó ly hôn theo phán quyết hoặc quyết định của tòa án …
Xác nhận tình trạng hôn nhân là quan trọng không chỉ trong việc xác định một người có liên quan đến hôn nhân như thế nào mà còn là cơ sở để xác định tài sản chung và tài sản riêng sau này.
Trong trường hợp cần xác định nghĩa vụ chung giữa vợ và chồng trong các giao dịch như mua bán nhà đất, hay xác nhận nhân thân và để thuận lợi trong việc quản lý của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì việc xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là điều cần thiết cần phải làm.
II. Tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
“Tôi sắp kết hôn, và tôi đang tìm kiếm mẫu tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chính xác nhất trong năm 2020 này. Vậy xin Luật sư cung cấp cho tôi tờ khai này, tôi xin cảm ơn!”
Luật sư trả lời:
Bạn có thể tải mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất tại đây:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
**********
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: ………………………………………………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
Dân tộc: ………………………… Quốc tịch:………………………………………………
Nơi cư trú: (1) ………………………………………………………………………………………………
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………………………………………………………………… Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………
Nơi sinh: ………………………………………………
Dân tộc:…………………………………………………………………………Quốc tịch:
Giấy tờ tùy thân: (2)………………………………………………
Nơi cư trú: (1) ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp:………………………………………………
Trong thời gian cư trú tại
…………………………….. từ ngày……….tháng………..năm ………….., đến ngày ………. tháng ………. năm(3)
Tình trạng hôn nhân(4)………………………………………………
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5)
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại:…………………….….,ngày ………. tháng ……… năm……..
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
(3) Khai trong các trường hợp:
– Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh;
– Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng ký kết hôn cho đến trước thời điểm đăng ký kết hôn;
– Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau thì phải ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.
(4) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó.
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó
(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai; nơi đăng ký kết hôn.
III. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị bao lâu?
“Luật sư DFC cho tôi hỏi, cái giấy xác nhận hôn nhân thì có giá trị thời gian là bao lâu? Tôi đã đăng ký kết hôn được hơn 1 năm rồi giờ cần có việc để mua nhà, thấy người ta bảo phải cần giấy xác nhận hôn nhân. Xin tư vấn giúp tôi, tôi cảm ơn!”
Luật sư tư vấn:
Theo Điều 23 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong 6 tháng kể từ ngày cấp.
Giấy này được sử dụng bởi chính quyền Việt Nam và nước ngoài sử dụng cho mục đích kết hôn hoặc sử dụng cho các mục đích khác. Theo đó, giấy tờ này không có giá trị sử dụng cho các mục đích khác với những mục đích được nêu trong giấy.
IV. Cơ quan thẩm quyền nào cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?
Điều 21 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định rằng cơ quan có thẩm quyền để cấp giấy chứng xác tình trạng hôn nhân thuộc về các cơ quan sau:
– Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cư trú của công dân Việt Nam
– Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi đăng ký tạm trú nếu công dân Việt Nam không có nơi thường trú mà đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật.
– Ngoài ra, nếu công dân nước ngoài và người không có quốc tịch cư trú tại Việt Nam nếu có yêu cầu, hai cơ quan trên cũng có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân.
V. Thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất 2020
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
- Tuyên bố về tình trạng hôn nhân (theo mẫu ban hành cùng với Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015);
- Nếu đã ly hôn, phải nộp bản án hoặc phán quyết có hiệu lực pháp lý của Tòa án về việc ly hôn;
- Nếu người phối ngẫu đã chết, sau đó đính kèm một bản sao giấy chứng tử của người đó;
- Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân được cấp trước đây nếu hết hạn hoặc muốn áp dụng cho các mục đích khác (nếu có);
Bước 2: Nộp đến cơ quan có thẩm quyền (đã nêu ở phần IV)
Bước 3: Xử lý và trả kết quả
- Cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra và xác minh tình trạng kết hôn của người nộp hồ sơ và sẽ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đó trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Nếu cần chứng minh tình trạng hôn nhân hoặc kiểm tra lại, không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được thư trả lời hoặc văn bản xác minh, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ cấp giấy chứng nhận cho người nộp hồ sơ.
*Lệ phí:
Lệ phí theo điều kiện thực tế tại mỗi địa phương, những trường hợp sau được miễn giảm lệ phí đăng ký hộ tịch:
- Người thuộc gia đình có công với cách mạng;
- Người khuyết tật;
- Người thuộc hộ nghèo.
*Số bản được cấp:
- Trong trường hợp nộp đầy đủ hồ sơ để xin đăng ký kết hôn thì được cấp 01 bản;
- Trong trường hợp sử dụng vào mục đích khác thì sẽ được cấp theo yêu cầu.
Trên đây là phần tư vấn về các quy định trong việc xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Nếu còn thắc mắc vui lòng liên hệ trực tiếp tới Hotline Tư vấn pháp luật 19006512.